Home Kiến thức Hướng dẫn cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

Hướng dẫn cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

19954
tính thuế tncn với hợp đồng dịch vụ

Đối với hợp đồng dịch vụ của các doanh nghiệp khi ký kết sẽ phải đóng thuế TNCN, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được cách tính đúng. MISA MeInvoice xin hướng dẫn cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ trong nội dung bài viết sau đây.

tính thuế tncn với hợp đồng dịch vụ

Lưu ý: Nếu chưa biết những thông tin cần biết về thuế thu nhập cá nhân, bạn có thể tham khảo trong bài viết xem thêm dưới đây.

Xem thêm:

1. Khái niệm hợp đồng dịch vụ

hợp đồng dịch vụ là gì

Hợp đồng dịch vụ  được định nghĩa là giấy tờ ghi lại sự thỏa thuận cuối cùng của hai bên sau thời gian thương lượng nhất định. Theo đó, bên cung cấp dịch vụ thực hiện cung cấp những công việc phục vụ cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải thanh toán phí dịch vụ đã sử dụng của bên cung cấp.

Đối tượng để ký kết hợp đồng dịch vụ là những loại công việc có thể thực hiện được, không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức, quy chuẩn của xã hội.

2. Cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

Tại nội dung điều 25 thuộc Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định cụ thể như sau:

Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

 

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

 

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế.

 

Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế.

 

Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

Nguồn: Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC Thư viện pháp luật

Cũng theo quy định này, doanh nghiệp khi ký kết hợp đồng dịch vụ với những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thì phải khấu trừ 10% thuế đã được quy định. Nói cách khác, khi thực hiện tính thuế TNCN đối với hợp đồng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ cần khấu trừ thuế TNCN với mức thuế 10% đối với hợp đồng dịch vụ trước khi thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ.

Những trường hợp áp dụng khấu trừ thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ bao gồm:

  • Cá nhân không ký kết hợp đồng lao động hoặc có ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
  • Chi trả với tổng mức thu nhập trên 2.000.000 đồng/lần trở lên.

Vậy công thức tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ là:

Thuế TNCN đối với hợp đồng dịch vụ = Tổng thu nhập x 10%

3. Điều kiện để không bị trừ thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

điều kiện để không bị trừ thuế tncn

Nội dung thuộc Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về điều kiện không bị trừ thuế TNCN đối với hợp đồng dịch vụ như sau:

  • Bên cung cấp dịch vụ cần phải có mã số thuế cá nhân tại thời điểm thực hiện lý kết hợp đồng dịch vụ
  • Bên cung cấp dịch vụ chỉ được có thu nhập từ một nơi. Trong trường hợp bên cung cấp dịch vụ có 2 nơi thu nhập trở lên thì thực hiện khấu trừ thuế TNCN với mức 10% đối với hợp đồng dịch vụ.
  • Tổng mức thu nhập chịu thuế của bên cung ứng sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức thực hiện nộp thuế.

4. Những câu hỏi liên quan về việc nộp thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ

4.1. Tổng thu nhập của bên cung ứng dịch vụ dưới 2 triệu đồng/lần thì có cần nộp thuế TNCN hay không?

Đối với bên cung cấp dịch vụ có mức thu nhập dưới 2 triệu đồng/ lần thì sẽ không phải nộp thuế TNCN. 

4.2. Bên sử dụng dịch vụ cần làm gì khi bên cung cấp dịch vụ có tổng thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần?

Đối với trường hợp trên, khi bên sử dụng dịch vụ thực hiện chi trả cần phải có những loại giấy tờ sau để chứng minh miễn thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ bao gồm:

  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành dịch vụ hoặc thanh lý hợp đồng
  • Chứng từ thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ
  • Bản photo CCCD hoặc CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của bên cung cấp dịch vụ

4.2. Cần bổ sung những loại giấy tờ gì để không bị trừ thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ?

Khi tổ chức hoặc doanh nghiệp đáp ứng được tất cả điều kiện để không bị trừ thuế TNCN thì làm bản cam kết 08/CK-TNCN là văn bản đính kèm thuộc Thông tư 80/2021/TT-BTC nộp cho doanh nghiệp. Người làm cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật với những thông tin đã nêu trong bản cam kết.

Xem thêm: [Mới] Hướng dẫn tính thuế TNCN với hợp đồng thời vụ, thử việc

5. Lời kết

Trên đây là toàn bộ thông tin hướng dẫn cách tính thuế TNCN với hợp đồng dịch vụ mà MISA MeInvoice muốn gửi đến bạn đọc. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm đọc thêm nhiều thông tin liên quan khác tại website chính thức  tại website MISA MeInvoice

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: