Home Kiến thức Hộ kinh doanh là gì? Một số đặc điểm và quy định...

Hộ kinh doanh là gì? Một số đặc điểm và quy định về hộ kinh doanh

35954
hộ kinh doanh là gì

Hộ kinh doanh là gì? Những thay đổi về quy định và đặc điểm mới nhất về hộ kinh doanh ra sao? Nội dung bài viết dưới đây của MeInvoice sẽ giải đáp những quy định về hộ kinh doanh.

hộ kinh doanh là gì

1. Tổng quan về hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh là gì?

Hiện chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa hộ kinh doanh là gì. Nhưng, tại khoản 1 điều 79 thuộc NĐ 01/2021/NĐ-CP có quy định:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Như vậy, hộ kinh doanh là một tổ chức do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đã đủ độ tuổi theo quy định và có đầy đủ khả năng chịu trách nhiệm cho hành vi cua mình hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh dưới quy mô mười người lao động, đồng thời chịu trách nhiệm bằng chính tài sản của mình.

Đặc điểm của hộ kinh doanh

Một số đặc điểm nổi bật của hộ kinh doanh cá thể:

  • Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân.
  • Cá nhân hoặc hộ gia đình đều có thể đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh khi sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Cá nhân hoặc hộ gia đình chỉ được thành lập một hộ kinh doanh duy nhất. Cá nhân vẫn có quyền mua cổ phần, góp vốn trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
  • Cá nhân góp vốn hoặc tự thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Hộ kinh doanh có phải là doanh nghiệp không?

Được quy định rõ tại Khoản 10 Điều 4 Luật doanh nghiệp Việt Nam 2020:

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Mặc dù là chủ thể kinh doanh có chuyên nghiệp và có điều kiện về quy mô sản xuất nhưng hộ kinh doanh không có tư cách của một doanh nghiệp vì những lý do sau:

  • Hộ kinh doanh không có con dấu như doanh nghiệp.
  • Không được phép mở chi nhánh và không có văn phòng đại diện.
  • Không được quyền sử dụng các quyền như quyền xuất nhập khẩu hay quyền áp dụng Luật phá sản khi kinh doanh bị thua lỗ, phá sản.

Hộ kinh doanh cá thể không phải là doanh nghiệp đây là 2 loại hình tổ chức kinh tế có tính chất khác nhau. Cụ thể bạn có thể xem bảng so sánh sau để phân biệt doanh nghiệp tư nhân với hộ kinh doanh

Tiêu chí Hộ kinh doanh Doanh nghiệp
Thủ tục thành lập Đơn giản

Chỉ cần nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện/ quận

Phức tạp hơn

Nộp tại Sở kế hoạch & đầu tư tại nơi đặt trụ sở chính

Quy mô Quy mô kinh doanh nhỏ
  • 1 người chỉ được lập 1 hộ kinh doanh duy nhất không được phép chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
  • Hộ kinh doanh chỉ được phép kinh doanh một ngành, nghề đã đăng ký
  • Không được phép xuất, nhập khẩu
Quy mô kinh doanh lớn:
  • Không giới hạn quy môn có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phát triển ra nước ngoài.
  • Tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm
  • Được phép xuất, nhập khẩu
Về quản lý hoạt động Trực tiếp từ người chủ hộ kinh doanh Dựa trên điều lệ, nhiều thành viên nên cần bỏ phiếu và họp thống nhất mới đưa ra quyết định
Về mức thuế môn bài 300.000đ – 1.000.000đ 2.000.000đ – 3.000.000đ
Mức thuế thu nhập 3 – 7% trên doanh thu được tự kê khai đầu năm tài chính 20% trên tổng lợi nhuận thực tế giao dịch
Tài khoản ngân hàng Có thể sử dụng tài khoản cá nhân Bắt buộc phải có tài khoản doanh nghiệp riêng biệt
Chi tiết: [Giải đáp] Nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh?

2. Quy định về hộ kinh doanh

Về chủ hộ kinh doanh

Căn cứ theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy đinh về chủ hộ kinh doanh là một trong các đối tượng sau:

  • Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh
  • Người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh nếu các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Đối tượng được thành lập hộ kinh doanh

Theo quy định của pháp luật về việc đăng ký thành lập công ty hay doanh nghiệp thì đối tượng được đăng ký hộ kinh doanh gồm:

  • Cá nhân là công dân đủ 18 tuổi, có nhận thức về hành vi nhân sự và phải là công dân Việt Nam.
  • Hộ gia đình là công dân Việt Nam có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định

Lưu ý:

Cá nhân, thành viên trong hộ gia đình hay thành viên trong một nhóm tổ chức quản lý chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và có quyền góp vốn cổ phần. Tuy nhiên, cá nhân đứng tên hộ kinh doanh sẽ không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh trừ trường hợp nhận được sự nhất trí của các thành viên trong doanh nghiệp hợp danh.

Địa điểm hoạt động của hộ kinh doanh

Căn cứ theo Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định về địa điểm hoạt động của hộ kinh doanh là:

  • Nơi hộ kinh doanh thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường tại nơi hoạt động và chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh.

3. Cách đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Để đăng ký hộ kinh doanh cá thể bạn có thể thực hiện theo các bước sau

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm:
  • Bước 2: Thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại:
  • Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ trong 03 ngày làm việc
    • Hồ sơ hợp lệ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
    • Hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho cá nhân nội dung cần chỉnh sửa/bổ sung dưới dạng văn bản;
Tìm hiểu thêm:

4. Giải đáp thắc mắc liên quan đến hộ kinh doanh

Sau khi đăng ký hộ kinh doanh cần làm gì?

Một số công việc bạn cần thực hiện sau khi đăng ký hộ kinh gồm:

  • Kiểm tra lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đã đúng thông tin chưa.
  • Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu.
  • Treo biển hiệu tại trụ sở chính.

Mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì?

Mã số đăng ký hộ kinh doanh là dãy số gồm 10 chữ số có cấu trúc:

  • Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
  • Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
  • Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
  • Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

Được tạo tự động bởi hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Bạn có thể thực hiện tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh nếu không nhớ.

Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào?

Theo Luật quản lý thuế 2019 có quy định hộ kinh doanh phải nộp 3 loại thuế chính là:

  • Thuế môn bài: 300.000đ – 1.000.000đ
  • Thuế giá trị gia tăng: 1-5% tùy ngành nghề kinh doanh.
  • Thuế thu nhập cá nhân: 3 – 7% doanh thu kê khai.

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể phải nộp bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,… nếu kinh doanh các lĩnh vực thuộc đối tượng chịu thuế này.

Chi tiết: Thuế khoán hộ kinh doanh: Mức đóng và cách tính CHI TIẾT

Hộ kinh doanh xuất hóa đơn như thế nào?

Hộ kinh doanh muốn xuất hóa đơn thì cần gửi yêu cầu đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử lên cơ quan thuế và thực hiện xuất trên phần mềm hóa đơn.

Làm thế nào để chuyển đổi HKD thành doanh nghiệp?

Ngày nay, do tình hình phát triển của hộ kinh doanh ngày càng có những tiến triển tốt nên nhiều hộ kinh doanh cá thể muốn chuyển đổi thành doanh nghiệp. Vậy có những thủ tục và lưu ý gì? Hãy xem bài viết phía dưới.

Chi tiết: [Mới] Thủ tục chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp hiện nay

 

Trên đây là những thông tin mà MISA MeInvoice mang đến cho bạn đọc để giải thích cụ thể hộ kinh doanh là gì và những điểm đáng lưu ý khi đăng ký hộ kinh doanh. Bạn đọc có thể tham khảo thêm nhiều nội dung liên quan khác tại MISA MeInvoice.

Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử miễn phí vui lòng liên hệ đến số hotline 024 3795 9595 hoặc vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử Misa Meinvoice