Home Kiến thức Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Mẫu số...

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Mẫu số 03/TNCN

23503
mẫu chứng từ thuế TNCN

Thông tin chi tiết về mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu số 03/TNCN) mới nhất được ban hành theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP bạn có thể tham khảo và tải về.

1. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất (Mẫu số 03/TNCN)

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất (Mẫu 03/TNCN) ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

Tải Mẫu 03/TNCN (bản word) tại đây:

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử tự in mới nhất Mẫu số CTT56 – Dựa theo mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN Mẫu 03/TNCN.

*Lưu ý: Hiện nay trên các trang thông tin và mạng xã hội chia sẻ nhiều mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN có sự khác biệt. Tuy nhiên, để xác minh đâu là mẫu chứng từ khấu trừ hợp lệ theo thông tư mới, đơn vị có thể so sánh các mẫu chứng từ và nhận biết như sau:

So với mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN trước đó (Thông tư số 37/2010/TT-BTC), mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử mới nhất theo Nghị định 123 có những điểm mới như:

  • Ký hiệu: Mẫu CTT56
  • Bổ sung chỉ tiêu [14a]: Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc
  • Bổ sung phần ký Chữ ký số

Theo Điều 32, Khoản 1 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP; tổ chức bắt buộc phải sử dụng chữ ký số trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

đăng ký nhận từ vấn phần mềm phát hành chứng từ khấu trừ thuế tncn

2. Hướng dẫn cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu số 03/TNCN)

Để giúp bạn dễ dàng ghi các thông tin trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng mục bạn có thể tham khảo.

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức tr thu nhập (Name of the income paying organization): Ghi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Lưu ý: Viết in hoa)

[02] Mã số thuế (Taxidentificationnumber): Ghi mã số thuế của doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

[03] Địa chỉ (Address): Ghi địa chỉ doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

[04] Điện thoại (Telephone number): Ghi số điện thoại doanh nghiệp sử dụng để cơ quan thuế có thể liên hệ

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên (Full name): Ghi đầy đủ họ tên người nộp thuế trên CMND hoặc CCCD (Lưu ý: Viết in hoa)

[06] Mã số thuế:(Taxidentificationnumber): Mã số thuế người nộp thuế

[07] Quốc tịch (Nationality): Quốc tịch người nộp thuế

[08] Cá nhân cư trú (Resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

[09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual): Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number): Ghi số điện thoại mà người nộp thuế đang sử dụng để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần.

Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

[11] S CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number): Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế

[12] Nơi cp (Place of issue): Nơi cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế

[13] Ngày cấp (Date of issue): Ngày cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập (Type of income): Ghi roc loại thu nhập cá nhân nhận được (Vd: Thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh,…)

[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc (the aforesaid deductible insurance premiums): Ghi số tiền cá nhân phải trích nộp bảo hiểm theo tỷ lệ quy định (10,5%)

[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): Tháng hoặc năm cá nhân được trả thu nhập

[16] Tng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld): Tổng số thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân

[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income): Tổng số thu nhập tính thuế doanh nghiệp trả cho các nhân

[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld): Tổng số thuế mà doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân.

Xem thêm:

3. Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Dưới đây là video hướng dẫn lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trên phần mềm Amis thuế TNCN bạn có thể tham khảo:

→ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ PHẦN MỀM AMIS THUẾ TNCN ←

4. Giải đáp một số câu hỏi về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

4.1. Trường hợp nào bị khấu trừ thuế TNCN?

Căn cứ tại Điểm b, Khoản 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC một số trường hợp được yêu cầu lập chứng từ thuế TNCN:

  • Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Người lao động có quyền yêu cầu tổ chức/cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế.
  • Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Tổ chức trả thu nhập cấp 01 chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động trong 1 kỳ tính thuế.
  • Một số trường hợp khấu trừ thuế TNCN theo quy định

4.2. Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi nào?

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp phải thực hiện lập chứng từ thuế TNCN khi người lao động thuộc diện tự quyết toán thuế và yêu cầu công ty lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Trên đây là mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cập nhập mới nhất theo quy đinh pháp luật. Hy vọng meInvoice đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.

Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ hỗ trợ kê khai thuế TNCN, chứng từ khấu trừ điện tử mới nhất:

Đăng ký TƯ VẤN và nhận BÁO GIÁ phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN – Xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử và quản lý, kê khai thuế TNCN tự động
Quý khách vui lòng điền chính xác các thông tin dưới đây để MISA hỗ trợ nhanh nhất: