Home Kiến thức Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

[Mới] Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

36195
cách tính thuế nhà thầu

Với nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, những nguồn thu phát sinh từ việc đầu tư cung ứng hàng hóa sẽ phải chịu thuế nhà thầu. Vậy cách tính thuế nhà thầu được xác định như thế nào? Thuế nhà thầu có những điểm gì cần lưu ý? Tìm hiểu tất cả nội dung trên trong bài viết dưới đây của MISA MeInvoice.vn.

cách tính thuế nhà thầu

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu được hiểu là loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

Trong đó:

  • Nhà thầu nước ngoài: Là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam (Theo quy định tại Khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013). Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
  • Nhà thầu phụ nước ngoài: Là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ nước ngoài thuộc nhóm nhà thầu phụ.

2. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại nội dung Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở thuộc hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một phần công việc có ghi trong hợp đồng.
  • Tổ chức, cá nhân có hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, cung cấp hàng hóa theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Hoạt động ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.

đối tượng chịu thuế nhà thầu

2. Các loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là các thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay.

2.1. Các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế

Theo quy định tại Điều 5, Chương I Thông tư 103/2014/TT-BTC, các loại thuế nhà thầu áp dụng bao gồm:

  •  Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Cần phải thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014.
  • Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh: Cần phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư 103, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
  • Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

2.2. Mức thuế suất thuế nhà thầu

a, Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế TNDN

  • Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp kê khai

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1
2 Dịch vụ cho thuê các loại máy móc. 5
Dịch vụ cung ứng quản lý. 10
Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1
7 Lãi từ tiền vay. 5
8 Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

* Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

– Đối với các hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh. Trường hợp không thể tách riêng từng hoạt động kinh doanh, thì áp dụng tỷ lệ Thuế TNDN với ngành có tỷ lệ Thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

– Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.

Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

Trích từ: Điểm b, Khoản 2, Điều 13, Mục 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC

a, Thuế suất thuế nhà thầu đối với Thuế GTGT

  • Trường hợp 1: Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

  • Trường hợp 2: Nộp thuế theo phương pháp trực tiếp (Tính tỷ lệ trên doanh thu)

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định theo bảng dưới đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt  máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3
3 Những hoạt động kinh doanh khác 2

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu tính thuế theo phương pháp trực tiếp (Theo Thông tư 103/2014)

3. Cách tính thuế nhà thầu

hướng dẫn tính thuế nhà thầu

Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định các phương pháp nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Nhà thầu thuộc đối tượng chịu thuế. Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu như sau:

3.1. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

a, Đối tượng áp dụng

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp kê khai được áp dụng cho cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài thỏa mãn những điều kiện sau:

+ Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam

+ Thời hạn kinh doanh theo hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên

+ Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

b, Cách tính thuế

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.1. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

a, Đối tượng áp dụng

Thuế nhà thầu tính theo phương pháp trực tiếp được áp dụng cho các đối tượng Nhà thầu phụ, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện tại điểm a, Mục 3.1 nêu trên.

b, Cách tính thuế

  • Tính thuế GTGT nhà thầu

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế GTGT: Toàn bộ doanh thu có từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được (Khoản thu này chưa trừ các loại chi phí khác). Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)

– Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài viết này.

  • Tính thuế TNDN nhà thầu

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN

Trong đó: 

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
  • Tỷ lệ% để tính thuế TNDN:  Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài.

>> Xem thêm: Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài chuẩn

4. Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá Net và Gross

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ là tổng của 2 loại là thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp đối với giá NET:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá NET hợp đồng /  (1 – Thuế suất TNDN) / (1 – Thuế suất GTGT)  x Thuế suất GTGT

Số thuế TNDN phải nộp đối với giá NET:

Số thuế TNDN phải nộp = Giá NET hợp đồng / (1 – Thuế suất TNDN)  x Thuế suất TNDN

Số thuế nhà thầu cần nộp được xác định:

Số thuế nhà thầu phải nộp = (Giá NET / Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó: 

Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT) 

4. Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung về cách tính thuế nhà thầu theo quy định mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc xác định số thuế nhà thầu cần nộp khi có nghĩa vụ phát sinh thuế. Nếu thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết trên đến với những người khác cũng đang quan tâm đến thuế suất thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: