Home Kiến thức Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

[Mới] Cách tính thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

2966
cách tính thuế nhà thầu

Với nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển, những nguồn thu phát sinh từ việc đầu tư cung ứng hàng hóa sẽ phải chịu thuế nhà thầu. Vậy cách tính thuế nhà thầu được xác định như thế nào? Thuế nhà thầu có những điểm gì cần lưu ý? Tìm hiểu tất cả nội dung trên trong bài viết dưới đây của MISA MeInvoice.

cách tính thuế nhà thầu

1. Đối tượng chịu thuế nhà thầu

đối tượng chịu thuế nhà thầu

Những đối tượng cần phải chịu thuế nhà thầu và tính thuế nhà thầu được pháp luật quy định tại nội dung Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở thuộc hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một phần công việc có ghi trong hợp đồng.
  • Tổ chức, cá nhân có hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, cung cấp hàng hóa theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Hoạt động ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.

2. Các loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

Để tính thuế nhà thầu cần nộp, cá nhân tổ chức cần xác định số thuế nhà thầu cần nộp thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Dưới đây là các thông tin về các loại thuế nhà thầu và thuế suất của thuế nhà thầu hiện nay.

2.1. Các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế

Theo nội dung thuộc Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về thuế nhà thầu, những loại thuế thuộc thuế nhà thầu cần phải nộp bao gồm:

+ Hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi tổ chức nước ngoài thì số thuế nhà thầu sẽ bao gồm thuế GTGT (Giá trị gia tăng) và thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp).

+ Hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi cá nhân nước ngoài thì số thuế nhà thầu sẽ bao gồm thuế GTGT (Giá trị gia tăng) và thuế TNCN (Thu nhập cá nhân).

2.2. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Dựa trên những đối tượng cần đóng thuế nhà thầu và các loại thuế cần phải xác định số thuế nhà thầu thì mức thuế suất được quy định theo nội dung các bảng dưới đây.

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế
1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1
2 Dịch vụ cho thuê các loại máy móc. 5
Dịch vụ cung ứng quản lý. 10
Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. 2
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 2
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1
7 Lãi từ tiền vay. 5
8 Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt  máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3
3 Những hoạt động kinh doanh khác 2

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu

3. Cách tính thuế nhà thầu

hướng dẫn tính thuế nhà thầu

3.1. Các phương pháp tính thuế nhà thầu

Để thực hiện tính thuế nhà thầu cần nộp khi phát sinh thu nhập chịu thuế thì có thể sử dụng các phương pháp xác định sau đây:

+ Phương pháp kê khai: sử dụng cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài thỏa mãn những điều kiện là có cư trú từ 183 ngày trở lên, được cơ quan cấp mã số thuế.

+ Phương pháp trực tiếp: sử dụng cho nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài không thỏa những điều kiện nêu trên.

3.2. Tính thuế GTGT nhà thầu

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT: Toàn bộ doanh thu có từ các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được (Khoản thu này chưa trừ các loại chi phí khác). Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)
  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài viết này.

3.3. Tính thuế TNDN nhà thầu

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN

Trong đó: 

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
  • Tỷ lệ% để tính thuế TNDN:  Đối chiếu bảng ở mục số 2 trong bài.

3.4. Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá net và gross

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế nhà thầu sẽ là tổng của 2 loại là thuế GTGT và thuế TNDN. Bên cạnh đó, thuế nhà thầu còn được xác định dựa trên giá NET, cụ thể như sau:

Số thuế GTGT phải nộp đối với giá NET:

Số thuế GTGT phải nộp = Giá NET hợp đồng /  (1 – Thuế suất TNDN) / (1 – Thuế suất GTGT)  x Thuế suất GTGT

Số thuế TNDN phải nộp đối với giá NET:

Số thuế TNDN phải nộp = Giá NET hợp đồng / (1 – Thuế suất TNDN)  x Thuế suất TNDN

Số thuế nhà thầu cần nộp được xác định:

Số thuế nhà thầu phải nộp = (Giá NET / Hệ số gross-up) – Giá NET

Trong đó: 

Hệ số gross-up = (1 – Thuế suất TNDN)  x (1 – Thuế suất GTGT) 

4. Lời kết

Trên đây là toàn bộ nội dung về cách tính thuế nhà thầu theo quy định mà MISA MeInvoice gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc xác định số thuế nhà thầu cần nộp khi có nghĩa vụ phát sinh thuế. Nếu thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết trên đến với những người khác cũng đang quan tâm đến thuế suất thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất: