Home Kiến thức Hoàn thuế giá trị gia tăng: Quy định, thủ tục, điều kiện...

Hoàn thuế giá trị gia tăng: Quy định, thủ tục, điều kiện và hồ sơ hoàn thuế GTGT

40232

Hoàn thuế GTGT là một trong những vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, các yêu cầu về điều kiện, hồ sơ và các thủ tục liên quan tới hoàn thuế khá phức tạp, được quy định ở nhiều văn bản pháp luật khác nhau. 

Trong bài chia sẻ ngày hôm nay, MISA meInvoice xin được tổng hợp nội dung về thủ tục và những thông tin cần biết về hoàn thuế GTGT, mời bạn đọc cùng theo dõi…

Thủ tục hoàn thuế GTTG

Luật hoàn thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn mới nhất

Văn bản pháp luật Số hiệu Ngày hiệu lực
Luật 13/2008/QH12 01/01/2009
31/2013/QH13 01/01/2014
71/2014/QH13 01/01/2015
106/2016/QH13 01/07/2016
Nghị định 209/2013/NĐ-CP 01/01/2014
91/2014/NĐ-CP 15/11/2014
12/2015/NĐ-CP 01/01/2015
100/2016/NĐ-CP 01/07/2016
10/2017/NĐ-CP 01/03/2018
146/2017/NĐ-CP 01/02/2018
49/2022/NĐ-CP 12/09/2022
Thông tư 219/2013/TT-BTC 01/01/2014
119/2014/TT-BTC 01/09/2014
151/2014/TT-BTC 15/11/2014
26/2015/TT-BTC 01/01/2015
193/2015/TT-BTC 10/01/2016
130/2016/TT-BTC 01/07/2016
173/2016/TT-BTC 15/12/2016
93/2017/TT-BTC 05/11/2017
25/2018/TT-BTC 01/05/2018
82/2018/TT-BTC 15/10/2018
43/2021/TT-BTC 01/8/2021
150/2010/TT-BTC 11/11/2010
72/2014/TT-BTC 01/07/2014
92/2019/TT-BTC 01/07/2020
80/2021/TT-BTC 01/01/2022
92/2015/TT-BTC 30/07/2015
40/2021/TT-BTC 01/08/2021
100/2021/TT-BTC 01/01/2022

1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng (hoàn thuế VAT) là việc cơ quan thuế trả lại một khoản thuế giá trị gia tăng mà người nộp thuế nộp thừa và Ngân sách Nhà nước.

Ý nghĩa của việc hoàn thuế giá trị gia tăng nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa thu hồi được số vốn đã ứng trước.

2. Quy định về hoàn thuế GTGT

Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC , điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC, khoản 1 Điều 60 và Điều 70 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 thì các trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:

Các cơ sở kinh doanh:

  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Thành lập từ dự án đầu tư hoặc dự án dầu khí
  • Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
  • Có dự án đầu tư cùng tỉnh và khác tỉnh
  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thực hiện chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
  • Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ (ODA)
  • Hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

Một số trường hợp khác

  • Mang hàng hóa theo người khi xuất cảnh
  • NNT có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp

Điều kiện hoàn thuế GTGT

Các cơ sở kinh doanh (CSKD), tổ chức thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT trên đây để được hoàn thuế phải đáp ứng đồng thời các điều kiện dưới đây:

  • Là CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ;
  • Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
  • Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật;
  • Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của CSKD. 

Lưu ý: Các trường hợp CSKD đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

Thời gian hoàn thuế GTGT

Căn cứ theo Khoản 2 Điều 18 Thông tư 99/2016/TT-BTC  có quy định về thời gian nhận được tiền hoàn thuế GTGT (hoàn thuế VAT) sau khi cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ như sau:

  • 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT trước – kiểm sau
  • 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT kiểm tra trước – hoàn sau

Đăng ký dùng thử phần mềm hóa đơn điện tử

3. Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm những gì?

3.1 Hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác theo mẫu số 02/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế.
  • Tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế, bao gồm:
    • Bản sao Điều ước quốc tế;
    • Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;
    • Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền (trong đó có đầy đủ các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng);
    • Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục hoàn thuế theo Điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam); 
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải mẫu số 02-1/HT kèm theo phụ lục Thông tư 80/2021/TT-BTC Tại đây.

3.2 Hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp; sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết bao gồm:

  • Trường hợp thuộc diện cơ quan thuế phải kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
  • Cơ quan thuế căn cứ kết quả kiểm tra tại Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế và thực hiện giải quyết hoàn thuế cho NNT.
  • Trường hợp không thuộc diện kiểm tra tại trụ sở của NNT thì NNT lập và gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đến cơ quan thuế.

(Địa điểm kiểm tra hoàn thuế được trình bày tại mục 3.2 dưới đây)

3.3 Hoàn thuế GTGT trong các trường hợp khác

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT gồm:

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
  • Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:
Trường hợp Tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT
1. Trường hợp hoàn thuế dự án đầu tư
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư đối với trường hợp phải làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án có công trình xây dựng:
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/Quyết định giao đất/Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền
– Giấy phép xây dựng
Bản sao Chứng từ góp vốn điều lệ
– Bản sao Giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
– Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định.
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
– Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án
– Quyết định giao quản lý dự án đầu tư của chủ dự án đầu tư
– Quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh/Ban quản lý dự án đầu tư
(Nếu chi nhánh, Ban quản lý dự án thực hiện hoàn thuế)
2. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(Trừ trường hợp NNT đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế)
Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan 
3. Trường hợp hoàn thuế chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại
4. Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện:
– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
– Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)
– Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp
– Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bản sao văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA cho chủ chương trình, dự án về hình thức cung cấp chương trình, dự án ODA là ODA không hoàn lại thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT(*)
Trường hợp chủ chương trình, dự án giao một phần hoặc toàn bộ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức khác quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA không hoàn lại nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu nêu trên thì phải có thêm Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của chủ chương trình, dự án cho đơn vị, tổ chức đề nghị hoàn thuế(*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì phải có thêm Bản sao hợp đồng ký kết giữa chủ dự án với nhà thầu chính thể hiện giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT(*)
5. Trường hợp vốn ODA không hoàn lại do nhà tài trợ trực tiếp quản lý, thực hiện
– Bản sao Điều ước quốc tế/Thỏa thuận vốn ODA không hoàn lại/Văn bản trao đổi về việc cam kết và tiếp nhận vốn ODA không hoàn lại
– Bản sao Quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án/Quyết định đầu tư chương trình
– Văn kiện dự án hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt(*)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
Trường hợp Nhà tài trợ chỉ định Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức quản lý, thực hiện chương trình, dự án nhưng nội dung này chưa được nêu trong các tài liệu trên thì phải có thêm các tài liệu sau:
  • Bản sao văn bản về việc giao quản lý, thực hiện chương trình, dự án ODA không hoàn lại của nhà tài trợ cho Văn phòng đại diện của nhà tài trợ hoặc tổ chức do nhà tài trợ chỉ định;
  • Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện của nhà tài trợ, tổ chức do nhà tài trợ chỉ định. (*)
Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì còn phải có Bản sao hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính/Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của nhà tài trợ về hợp đồng ký kết giữa nhà tài trợ với nhà thầu chính, trong đó có các thông tin: số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, thời hạn hợp đồng, phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, giá thanh toán theo kết quả thầu không bao gồm thuế GTGT. (*)
6. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
Bản sao Quyết định phê duyệt văn kiện chương trình, dự án, khoản viện trợ phi dự án và văn kiện chương trình, dự án, phi dự án(*)
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp đối với chi sự nghiệp và giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư đối với chi đầu tư của chủ dự án (trường hợp tiếp nhận viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
7. Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam
Bản sao Quyết định tiếp nhận viện trợ khẩn cấp để cứu trợ (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ) hoặc Quyết định chủ trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai và văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (trường hợp viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai) (*)
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
8. Trường hợp hoàn thuế ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Bảng kê thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-3a/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao về việc chi phí đầu vào thuộc diện áp dụng miễn trừ ngoại giao để được hoàn thuế
Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT theo mẫu số 01-3b/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
9. Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh
Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
10. Trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền

(*) NNT chỉ phải nộp các giấy tờ này đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu hoặc khi có thay đổi, bổ sung.

4. Thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT mới nhất

Căn cứ theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì thủ tục, quy trình hoàn thuế GTGT được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp thuộc nhóm đối tượng được hoàn thuế GTGT là hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

  • Văn bản yêu cầu hoàn thuế (mẫu số 01/HT)
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể được nêu ở mục 3

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế

Doanh nghiệp gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế có thẩm quyền theo các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
  • Nộp hồ sơ điện tử trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong 3 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế thực hiện phân loại và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Hồ sơ được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo cho người nộp thuế về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
  • Hồ sơ không được chấp nhận: Cơ quan quản lý thuế thực hiện thông báo bằng văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin này không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

Quá thời hạn giải quyết nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả.

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế GTGT

Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan quản lý thuế. Cụ thể thời gian nhận tiền hoàn thuế như sau:

  • Chậm nhất 06 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
  • Chậm nhất 40 ngày làm việc: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

MISA MeInvoice hy vọng những thông tin về điều kiện, hồ sơ và các thủ tục hoàn thuế GTGT được tổng hợp trong bài viết này có thể giúp bạn đọc tự tin hơn trong học tập và thực hiện thành công các đề nghị hoàn thuế sắp tới.

Bên cạnh đó, doanh nghiệp quan tâm phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:
đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí