Home Kiến thức Hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông...

Hướng dẫn ghi số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC

8212

Đơn vị tiền tệ và số tiền trên hóa đơn điện tử là những tiêu thức bắt buộc có. Trong thời điểm chuyển tiếp giữa những quy định cũ và mới về hóa đơn điện tử, MISA sẽ dành bài viết dưới đây để hướng dẫn Kế toán cách ghi số tiền trên hóa đơn điện tử mới nhất theo Thông tư 68/2019/TT-BTC.

>> 5 Điểm mới đáng chú ý nhất tại Thông tư 68/2019/TT-BTC
>> Quan điểm của Tổng Cục Thuế về thời hạn áp dụng hóa đơn điện tử
>> 12 Nội dung kế toán cần biết về hóa đơn điện tử kể từ ngày 14/11/2019

1. Đơn vị tiền tệ và cách viết số tiền trên hóa đơn điện tử theo Thông tư 68/2019/TT-BTC có gì khác so với quy định cũ?

  • Quy định cũ: Tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 133 /2016/TT-BTC có quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán như sau:

Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp có  nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ thì phải đồng thời theo dõi nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán trừ trường hợp pháp Luật có quy định khác; đối với ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì  quy đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam và ngoại tệ cần quy đổi.

  • Quy định mới: Theo điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”.

Tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định về chữ số thể hiện trên hóa đơn điện tử như sau: Chữ số hiển thị trên hóa đơn là chữ số Ả-rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Người bán được lựa chọn 2 cách thể hiện:

Cách 1: Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.), nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

Cách 2: Sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán

  • Trong một số trường hợp đơn vị sử dụng ngoại tệ trong giao dịch mua bán hàng hoá thì:

– Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối, thì đơn giá, thành tiền, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ. Người bán đồng thời thể hiện trên hóa đơn tỷ giá nguyên tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Mã ký hiệu ngoại tệ theo tiêu chuẩn quốc tế (ví dụ: 13.800,25 USD – Mười ba nghìn tám trăm đô la Mỹ và hai mươi nhăm xu, ví dụ: 5.000 EUR – Năm nghìn euro).

– Trường hợp bán hàng hóa phát sinh bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối và được nộp thuế bằng ngoại tệ thì tổng số tiền thanh toán thể hiện trên hóa đơn thể hiện theo nguyên tệ, không phải quy đổi ra đồng Việt Nam.

Thông tư 68/2019/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ 14/11/2019. Cách thể hiện số tiền trên hóa đơn được quy định tại Thông tư 68 không có sự thay đổi so với các quy định trước đó. Tuy nhiên, Thông tư 68 đã bổ sung thêm trường hợp cho phép các đơn vị đặc thù bán hàng và nộp thuế bằng ngoại tệ được lập hoá đơn bằng ngoại tệ mà không cần sử dụng tỉ giá Việt Nam đồng.

Bạn cũng có thể đăng ký để nhận miễn phí nhiều tài liệu hữu ích và thông tin mới nhất về hóa đơn điện tử TẠI ĐÂY 

tài liệu hóa đơn điện tử

2. Số tiền hiển thị trên hóa đơn điện tử như thế nào?

Số tiền, đơn vị tiền tệ là tiêu thức bắt buộc trên hóa đơn điện tử, trừ trường hợp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử sẽ không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán. Cách thức hiển thị số tiền trên hóa đơn tùy thuộc vào tùy từng loại hóa đơn, cơ bản như sau:


Loại hóa đơn


Hiển thị

1. Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (GTGT)

Tổng tiền chưa có thuế GTGT: ……………………

Tổng tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: ……

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………………

2. Hóa đơn điện tử bán hàng

(dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

Tổng tiền thanh toán: …………………………………

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

– Hóa đơn điện tử GTGT (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù)

Thành tiền chưa có thuế GTGT: …………….………

Thuế suất giá trị gia tăng: ….…… ……………… %

Tiền thuế giá trị gia tăng: …….……………………

Tổng tiền thanh toán: …………………………………

Số tiền viết bằng chữ: …………………………………

– Hóa đơn điện tử GTGT (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ).

Tổng tiền chưa có thuế GTGT: …………….

Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất: …

Tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT: ……………

Số tiền viết bằng chữ:. ………………………………

Mẫu hóa đơn điện tử giá trị gia tăng

Cách thức hiển thị số tiền trên mẫu hóa đơn GTGT

Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp kế toán và doanh nghiệp hiểu hơn về những thay đổi trong quy định về đơn vị tiền tệ cũng như cách thể hiện số tiền trên hóa đơn điện tử.

Để doanh nghiệp dễ dàng sử dụng, MISA hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử. Khách hàng có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice của MISA vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại:

Dùng thử hóa đơn điện tử

Để doanh nghiệp dễ dàng sử dụng, MISA cung cấp thêm nhiều tài liệu giúp khách hàng am hiểu về hóa đơn điện tử TẠI ĐÂY