Home Kiến thức Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài về nước

Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài về nước

24816
hướng dẫn quyết toán thuế tncn cho người nước ngoài

Quá trình quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài đang làm việc tại các doanh nghiệp được quy định và thực hiện như thế nào? Điều kiện và thời điểm quyết toán thuế TNCN cho nhóm đối tượng này ra sao? Cùng hóa đơn điện tử MISA MeInvoice tìm hiểu những điểm cần lưu ý trong bài viết sau đây nhé!

Lưu ý: Trước khi tìm hiểu bài viết này, bạn có thể đọc trước những thông tin cần biết về thuế thu nhập cá nhân trong bài viết xem thêm dưới đây.

Xem thêm:

1. Xác định các trường hợp quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

Trên thực tế, lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được phân ra thành nhiều trường hợp khác nhau. Chính vì thế, tương ứng với từng trường hợp cụ thể sẽ cách quyết toán thuế TNCN khác nhau.

hướng dẫn quyết toán thuế tncn cho người nước ngoài

1.1. Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam được quy định là người mang quốc tịch của một nước khác, không có quốc tịch Việt Nam mà cư trú, làm ăn và sinh sống lâu dài ở Việt Nam. Nếu người nước ngoài muốn được phép cư trú hợp pháp tại Việt Nam thì phải xin cấp thẻ thường trú.

Đối với việc quyết toán thuế TNCN, cá nhân là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam sẽ phải thực hiện đầy đủ các quy định tại thời điểm phát sinh thu nhập chịu thuế giống như công dân Việt Nam. Trường hợp người lao động nước ngoài nhận được thu nhập bằng đồng ngoại tệ thì theo quy định phải quy đổi sang đồng tiền Việt theo tỷ giá bình quân.

Điều kiện để một cá nhân được xem là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam:

– Thứ nhất: Cá nhân là người nước ngoài phải có mặt tại Việt Nam tối thiểu từ 183 ngày trở lên trong 12 tháng liên tục hoặc 1 năm kể từ ngày đầu tiên. Ngày cá nhân đến Việt Nam và rời khỏi được tính là 1 ngày.

– Thứ hai: Tại Việt Nam, cá nhân là người nước ngoài phải có nơi ở thường xuyên. Trong đó, họ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về việc đăng ký thường trú. Nghĩa là có nơi ở đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; hoặc thuê nhà để ở với thời hạn hợp đồng cho thuê từ tối thiểu 90 ngày trở lên trong năm tính thuế theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Hướng dẫn cách tính thuế cho người nước ngoài cư trú:

– Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ký kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người đó được tính theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Bậc thuế Phần TNTT/tháng Thuế suất (%) Cách tính thuế phải nộp
1 Đến 5 5 5% x TNTT
2 Trên 5 đến 10 10 10% x TNTT – 0.25
3 Trên 10 đến 18 15 15% x TNTT – 0.75
4 Trên 18 đến 32 20 20% x TNTT – 1.65
5 Trên 32 đến 52 25 25% x TNTT – 3.25
6 Trên 52 đến 80 30 30% x TNTT – 5.85
7 Trên 80 35 35% x TNTT – 9.85

– Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ký kết hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì tính thuế theo biểu Toàn phần x Thuế suất 10%.

1.2. Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam

Lao động là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam tức là không đáp ứng đủ các điều kiện cư trú tại Việt Nam ở trên thì phải thực hiện quyết toán thuế TNCN theo quy định như sau:

– Người lao động làm việc tại Việt Nam là sự có mặt của cá nhân đó tại lãnh thổ Việt Nam dưới 183 ngày trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục được tính kể từ ngày đầu tiên người đó có mặt tại Việt Nam (căn cứ vào ngày nhập cảnh được đóng dấu trên Hộ chiếu).

– Người lao động nước ngoài không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, không đăng ký chỗ ở thường trú theo quy định của pháp luật hoặc không có hợp đồng thuê nhà dài hạn tại Việt Nam.

Ví dụ: Ông Wichapas là người Thái Lan đến Việt Nam làm đầu bếp từ ngày 18/3/2018. Trong năm 2018 tính đến ngày 31/12/2018, ông hiện diện tại Việt Nam tổng cộng 163 ngày. Vì thời gian ông ở Việt Nam dưới 183 ngày nên trong trường hợp này ông được xác định là cá nhân không cư trú.

Trong đó:

– Trường hợp cá nhân là người nước ngoài không cư trú ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Cá nhân đó có thu nhập tại tổ chức với hợp đồng từ 3 tháng thì vào thời điểm quyết toán thuế TNCN sẽ có thể ủy quyền thực hiện quyết toán thuế. Đơn vị nhận ủy quyền quyết toán sẽ chỉ thực hiện quyết toán thuế TNCN đối với phần thu nhập mà cá nhân được tổ chức chi trả.

– Trường hợp cá nhân là người nước ngoài không cư trú trực tiếp quyết toán thuế: Cá nhân đó có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh hoặc từ nhiều người chịu thuế mà có số thuế phải nộp thừa hoặc nộp thêm hoặc bù trừ vào những kỳ khai tiếp theo thì tự quyết toán thuế TNCN.

Hướng dẫn cách tính thuế cho người nước ngoài không cư trú:

Cho dù Hợp đồng lao động của người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam có thời hạn ký kết dưới 3 tháng hay từ 3 tháng trở lên thì đều tính thuế theo biểu Toàn phần x Thuế suất 20%:

[Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất 20%]

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt tổ chức hoặc nơi chi trả thu nhập này. Phần thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú thì không phải thực hiện quyết toán.

Ngoài ra, đối với trường hợp đặc biệt là người nước ngoài hiện diện tại lãnh thổ Việt Nam dưới 183 ngày tính trong năm dương lịch đầu tiên nhưng lại từ 183 ngày tính trong 12 tháng liên tục thì thực hiện quyết toán thuế TNCN theo các quy định riêng.

1.3. Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài nghỉ việc

Cá nhân là người nước ngoài nghỉ việc tức là người không làm việc tại tổ chức này nhưng vẫn làm việc tại tổ chức khác ở Việt Nam. Lúc này, tổ chức chi trả thu nhập (tiền lương, tiền công) được ủy quyền thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài nghỉ việc. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật thì trong trường hợp này vẫn phải cân nhắc, đánh giá xem người nước ngoài đó có đang cư trú tại Việt Nam hay không.

Đối với người lao động nước ngoài có thu nhập vãng lai từ nhiều nguồn khác nhau thì phải tự thực hiện quyết toán thuế TNCN theo quy định, chứ không được ủy quyền.

Tìm hiểu thêm:

1.4. Quyết toán thuế TNCN cho cá nhân là người nước ngoài về nước

Quy định về quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài về nước được áp dụng trong trường hợp trước đó cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương tiền công tại Việt Nam và có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên đồng thời đã đăng ký tạm trú thì cần phải quyết toán thuế TNCN.

Trước khi xuất cảnh về nước, cá nhân có trách nhiệm thực hiện khai báo thuế với cơ quan. Tổ chức nơi chi trả thu nhập là nơi cá nhân sẽ ủy quyền quyết toán thuế TNCN. Trong trường hợp này, thời hạn để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày người nước ngoài xuất cảnh.

2. Điều kiện thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

Không phải người lao động nước ngoài nào tại Việt Nam cũng phải thực hiện quyết toán thuế TNCN, do đó, doanh nghiệp phải nắm vững các quy định để tránh nhầm lẫn hoặc sai sót.

Điều kiện tiên quyết phải có để thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài bao gồm:

– Cá nhân cư trú phải có thu nhập từ tiền công, tiền lương; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thì mới phải quyết toán thuế TNCN. Trong đó, số thuế phải nộp lớn hơn thuế đã khấu trừ và phải có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

– Hoặc cá nhân là người nước ngoài cư trú sau khi kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam thì cũng cần phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân trước khi xuất cảnh về nước.

3. Thủ tục thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

Các điều khoản về quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài, bao gồm hồ sơ, thời điểm và địa điểm nộp hồ sơ đều được quy định chi tiết và rõ ràng trong thông tư của Bộ Tài chính.

Tuy vậy, để giúp người đang cần thực hiện quyết toán thuế có thể nắm bắt thông tin một cách nhanh nhất thì AMIS MISA xin tóm gọi lại thủ tục quyết toán như sau:

Thủ tục thực hiện quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài
Hồ sơ khai quyết toán thuế Hồ sơ được chia thành 3 trường hợp cụ thể. Mỗi trường hợp sẽ có mẫu giấy kê khai khác nhau, cụ thể là:

– Trường hợp cá nhân là người nước ngoài nhận thu nhập từ tổ chức quốc tế hay nhận thu nhập từ nước ngoài thì cần phải có bằng chứng chứng minh hoặc xác nhận về khoảng tiền đã trả. Kèm theo đó là thư xác nhận thu nhập theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

– Trường hợp cá nhân là người nước ngoài chịu thuế phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam sẽ phải nộp thêm giấy tờ liên quan khác được yêu cầu trong hồ sơ khai quyết toán.

– Thực tế, cơ quan thuế ở nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp thì cá nhân phải chụp lại hình ảnh giấy chứng nhận khấu trừ thuế hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng thể hiện rõ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Tất cả những bản chụp này phải được cá nhân đó cam kết và chịu trách nhiệm về tính xác thực.

Địa điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế – Nộp hồ sơ tại Cục Thuế nếu người nước ngoài chỉ nhận thu nhập từ tiền công, tiền lương và người đó thuộc diện khai thuế trực tiếp trong năm 2019.

– Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý trực tiếp tổ chức đã chi trả thu nhập cuối cùng đối với trường hợp người nước ngoài nhận thu nhập từ 02 nơi trở lên và người đó thuộc diện tự quyết toán.

– Nộp hồ sơ tại chi cục thuế nơi cư trú nếu người nước ngoài thay đổi nơi làm việc nhưng không tính giảm trừ gia cảnh tại tổ chức làm việc cuối cùng. Bên cạnh đó, đối với một số trường hợp như người nước ngoài không ký hợp đồng lao động hay ký hợp đồng dưới 3 tháng hoặc nhận thu nhập từ nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán thì không làm việc ở đâu kỳ đâu hết thì cần nộp hồ sơ quyết toán tại nơi người nước ngoài cư trú.

– Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi kinh doanh nếu rơi vào các trường hợp sau:

  • Người nước ngoài là cá nhân hoặc nhóm cá nhân kinh doanh tại một nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp tại Chi Cục nơi đó.
  • Người nước ngoài là đại lý có giấy phép đăng ký kinh doanh.

– Nộp hồ sơ tại nơi cấp mã số thuế đầu tiên nếu cá nhân là người nước ngoài kinh doanh ở nhiều nơi.

Thời hạn nộp hồ sơ Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN sẽ được Nhà nước công bố sau khi kết thúc kỳ đóng thuế của năm đó.

>> Xem thêm một số bài viết liên quan

1. [Mới] Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online
2. [Mới] Hướng dẫn hạch toán thuế thu nhập cá nhân chi tiết

3. Lời kết

Trên đây là các quy định mà doanh nghiệp cần chú ý về quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài. Nếu thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ thêm tới những người khác bạn nhé.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

  • Cung cấp bộ hồ sơ đăng ký mẫu theo Thông tư 78, đơn vị sử dụng mẫu này nộp đăng ký với Cơ quan thuế.
  • Đáp ứng thiết lập mẫu, lập và ký điện tử mẫu chứng từ khấu trừ theo Nghị định 123, Thông tư 78.
  • Xử lý các chứng từ đã lập khi có sai sót.
  • Lập và nộp bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gửi Cơ quan thuế.
Giao diện module “Chứng từ khấu trừ thuế” trên phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất:


Xem thêm bài viết liên quan:

1. Cách tra cứu mst cá nhân đơn giản nhất hiện nay