Home Kiến thức Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023

170139
cach tinh thue tndn

Chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế chính xác nhất. Cùng tìm hiểu qua nộ dung dưới đây.

1. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 11, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) có quy định như sau:

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này.

Từ quy định trên có thể thấy công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ của doanh nghiệp là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hóa và các thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi trừ đi các chi phí được trừ và không được trừ

Căn cứ tại Điều 7, Văn bản hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 thì thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định như sau:

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

Từ đó có thể suy ra công thức tính thu nhập tính thuế như sau: 

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)

Doanh thu

Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.

Khoản chi được trừ

Khoản chi được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến.

Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây:

– Những khoản chi chưa đáp ứng đủ điều kiện của chi phí được trừ như trên

– Chi khấu hao TSCĐ chưa tuân theo quy định hay vượt mức quy định hiện hành.

– Chi khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng với hoạt động sản xuất theo mùa vụ và 12 tháng trở lên với hoạt động tạm dừng do sửa chữa, di dời địa điểm, bảo trì…

– Mua hàng hóa, dịch vụ tại hộ sản xuất có doanh thuế dưới mức doanh thu chịu thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm, không có hoá đơn và bảng kê thu mua hàng hoá theo quy định.

Xem thêm: Mẫu bảng kê hóa đơn mua vào và bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra.


– Chi tiền lương, công cho người lao động thực tế không chi trả hay không có đủ chứng từ thanh toán quy định; không quy định rõ ràng trong hợp đồng hay thoả thuận lao động..

– Chi trả trang phục cho người lao động vượt mức 5 triệu đồng/người/năm;

– Chi trả những khoản sau vượt quá 3 triệu/người/tháng:

  • Nộp quỹ hưu trí tự nguyện
  • Mua bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;
  • Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hay hoàn thuế

Tiền phạt vi phạm hành chính

Thu nhập được miễn thuế

Ngoài thu nhập chịu thuế TNDN, kế toán doanh nghiệp cũng cần lưu ý những quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNDN dưới đây:

Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định chi tiết các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế gồm:

(1) Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp:

    • Thu nhập của hợp tác xã từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối;
    • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trong điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn & đặc biệt khó khăn;
    • Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản với điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
    • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;

(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định;

(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;

(4) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng cùng lúc 3 điều kiện như sau:

    • Có từ trên 30% số lao động bình quân trong năm thuộc diện người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS;
    • Trong năm có số lao động trung bình từ trên 20 người;
    • Không kể doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực: tài chính, bất động sản…

(5) Thu nhập có từ hoạt động dạy nghề dành cho đối tượng dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn/đối tượng có tệ nạn xã hội;

(6) Thu nhập phát sinh từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN;

(7) Khoản tài trợ thu được sử dụng cho mục đích giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, hoạt động nhân đạo, xã hội khác tại Việt Nam;

(8) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải… ;

Hóa đơn điện tử MISA đáp ứng tính năng phát hành báo cáo hoá đơn trên mọi nền tảng thiết bị, kiểm tra, cảnh báo hoá đơn rủi ro nhanh chóng

MISA meInvoice – Phần mềm hóa đơn điện tử được tin dùng hàng đầu hiện nay.
TƯ VẤN & DEMO 1:1 CÙNG CHUYÊN GIA MIỄN PHÍ!

 

Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước

Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.

Bước 2: Xác định thuế xuất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có 2 mức chính sau:

  • Thuế suất 20%: Áp dụng chung cho các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng trừ các trường hợp được ưu đãi thuế suất và doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 32%-50% (Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013)
  • Thuế suất 32%-50%: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động dò tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm tại lãnh thổ Việt Nam (Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP). Trong đó:
    • Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
    • Thuế suất là 50%: Áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

3. Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể có lời giải

Đề bài: Năm 2020 công ty A có phát sinh các nghiệp vụ sau:

Số liệu năm 2019: Lỗ 70.000.000đ

Năm 2020:

  • Doanh thu từ:
    • Hoạt động kinh doanh sản phẩm và dịch vụ: 600.000.000đ
    • Hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi): 8.000.000đ
  • Chi phí:
    • Giá vốn: 200.000.000đ
    • Bán hàng: 90.000.000đ
    • Quản lý doanh nghiệp: 100.000.000đ
    • Chi phí lãi vay: 5.000.000đ (Công ty chưa đóng đủ vốn điều lệ nên không được trừ)
    • Các khoản chi phí khác: 20.000.000đ
  • Thu nhập khác từ thanh lý tài sản cố định: 100.000.000đ

Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) = (600.000.000 + 8.000.000 + 100.000.000) – (200.000.000 + 90.000.000 + 100.000.000 + 20.000.000 + 70.000.000) = 228.000.000đ

>> Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2020 = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất = 228.000.000 x 20% = 45.600.000đ

4. Địa chỉ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm theo quý qua các địa điểm sau:

  • Nộp thuế TNDN qua ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng theo qua định
  • Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt tại kho bạc Nhà Nước
  • Nộp thuế TNDN bằng tiền mặt tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp/tổ chức
  • Nộp thuế TNDN online trên website của Tổng cục thuế.

5. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.

Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023:

Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023:

Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.

– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.

6. Cách kê khai giảm thuế thu nhập danh nghiệp phải nộp

Bước 1: Xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý

Căn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2023, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý. 

Bước 2: Kê khai giảm thuế TNDN

Người nộp thuế kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Bước 3: Xác nhận kết quả

Sau quá trình xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác định doanh nghiệp có thuộc nhóm được giảm thuế theo quy định của Pháp luật không và thông báo cho doanh nghiệp.

Bài viết cùng chủ đề:

Các doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện lập và nộp hồ sơ khai thuế cũng như nộp thuế TNDN theo đúng thủ tục, thời hạn như trên để tránh bị phạt chậm nộp. Hiện nay, một số phần mềm kế toán thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã đáp ứng nghiệp vụ thuế với đầy đủ tính năng, tiện ích giúp đỡ cho kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thuế TNDN.

Cụ thể:

+ Phần mềm đáp ứng mẫu tờ khai 03/TNDN theo thông tư 80/2021/TT-BTC, cho phép tự động tổng hợp, trích xuất tờ khai dựa trên dữ liệu đã nhập khẩu trong năm
+ Phần mềm có kết nối liên thông với tiện ích mTax – cổng T-Van cho phép nộp tờ khai, nộp thuế trực tiếp trên phần mềm kế toán
+ Phần mềm cảnh báo sai sót và có hướng dẫn xử lý cụ thể

Nhận tư vấn & demo phần mềm Hoá đơn điện tử MISA meInvoice tại đây
Dùng thử hóa đơn điện tử